Cho A(2;1) ; B(0;-3) ; C(3;1). Tìm điểm D \(\in\) Ox sao cho ABCD là hình thang với 2 đáy là AB, CD
1. Cho A(3;1),B(-1;1),C(6;0). Tìm tọa độ đỉnh D của hình thang cân ABCD với cạnh đáy AB,CD.
2. Cho A(1;2),B(-1;0).Tìm tập hợp điểm M(x;y) thỏa mãn: MA^2=MB^2.
3. Cho A(1;2),B(3;4). Tìm M thuộc Ox sao cho M,A,B thẳng hàng.
Trong không gian Oxyz, cho hình thang cân ABCD có các đáy lần lượt là AB, CD. Biết A ( 3 ; 1 ; - 2 ) , B ( - 1 ; 3 ; 2 ) , C ( - 6 ; 3 ; 6 ) và D ( a ; b ; c ) với . Tính T = a + b + c
A. - 3
B. 1
C. 3
D. - 1
Trong không gian Oxyz, cho hình thang cân ABCD có các đáy lần lượt là AB, CD. Biết A(3;1;-2), B(-1;3;2), C(-6;3;6), và D(a;b;c) với a, b, c ∈ ℝ . Tính T = a+ b+ c.
A. T = - 3
B. T = 1
C. T = 3
D. T = - 1
Chọn A
Cách 1: Ta có
Do ABCD là hình thang cân nên
Lại có AC = BD
Với a = -10 => D(-10;5;10). Kiểm tra thấy: A B → = C D → (Không thỏa mãn ABCD là hình thang cân).
Với a= 6 => D(6; -3; -6). Kiểm tra thấy: 3. A B → = C D → ( thỏa mãn).
Do đó
Cách 2
Ta có
Do ABCD là hình thang cân nên A B → ; C D → ngược hướng hay
Lại có AB = CD
Do đó
Cách 3
+ Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB( cũng là mp trung trực của đoạn thẳng CD )
+ Gọi mp α là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB, suy ra mp α đi qua trung điểm I(1;2;0) của đoạn thẳng AB và có một vectơ pháp tuyến là
suy ra phương trình của mp α là :
+ Vì C, D đối xứng nhau qua mp α nên
Công thức trắc nghiệm
Xác định toạ độ điểm M ' ( x 1 ; y 1 ; z 1 ) là điểm đối xứng của điểm M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) qua mp
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình thang cân ABCD có AB là đáy lớn, CD là đáy nhỏ và A ( 3;-1;-2 ); B ( 1;5;1 ); C ( 2;3;3 ). Tìm tọa độ điểm D của hình thang cân.
A. D ( 4;3;0 )
B. D 164 49 ; 51 49 ; 48 49
C. D 1 2 ; 1 3 ; 1 4
D. D ( -4;3;0 )
Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC = 3.
Gọi ∆ là đường thẳng qua C và song song với AB.
Gọi (S) là mặt cầu tâm A bán kính R = 3. Điểm D cần tìm là giao điểm của ∆ và (S).
Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương A B → - 2 ; 6 ; 3 nên có phương trình:
x = 2 - 2 t y = 3 + 6 t z = 3 + 3 t
Phương trình mặt cầu
S : x - 3 2 + y + 1 2 + z + 2 2 = 9 .
Tọa độ điểm D là nghiệm của phương trình
- 2 t - 1 2 + 6 t + 4 2 + 3 t + 5 2 = 9 ⇔ 49 t 2 + 82 t + 33 = 0 ⇔ t = - 1 t = - 33 49 .
Đáp án B
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 18 cm, đáy lớn CD bằng 3/2 đáy bé AB. Trên AB lấy điểm M sao cho AM = 12 cm. Nối M với C. Tìm diện tích hình thang AMCD, biết diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình thang AMCD là 42 cm2.
Đáy lớn hình thang ABCD là : 18 x 3/2 = 27 (cm)
Độ dài đoạn MB là : 18 – 12 = 6 (cm)
MB chính là đáy của ∆ MBC,chiều cao của ∆ MBC ( cũng là chiều cao của hình thang AMCD)
42 × 2 6 = 14 (cm)
Diện tích hình thang AMCD là :
( 12 + 27 ) × 14 2 = 273 (cm2)
Đáp số 273 cm2
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 18cm đáy lớn CD bằng 3/2 đáy bé. Trên AB lấy điểm M sao cho AM=12 , nối M với C. Tìm diện tích hình thang AMCD , biết diện tích nhình thang ABCD lớn hơn diện tích hình thang AMCD là 42cm vuông
bạn ơi, mk cũng mắc bài nay. bạn có câu trả lời chưa, cho mk bít với ngay nhé
minh oi vao chua hieu cho minh k di nha cac ban
Cho hình thang ABCD có đáy bé AB bằng 18cm đáy lớn CD bằng 3/2 đáy bé. Trên AB lấy điểm M sao cho AM=12 , nối M với C. Tìm diện tích hình thang AMCD , biết diện tích nhình thang ABCD lớn hơn diện tích hình thang AMCD là 42cm vuông
Theo đề bài diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện tích hình thang AMCD là 42 cm2 .
\(\Rightarrow\)42 cm2 chính là diện tích tam giác MBC .
Đáy MB là :
\(18-12=6\)( cm )
Nhìn hình vẽ ta thấy , chiều cao của tam giác MBC cũng chính là chiều cao của hình thang ABCD và AMCD .
Vậy chiều cao của của hình thang ABCD hay AMCD là :
\(42\times2\div6=14\)( cm )
Đáy CD hình thang ABCD hay AMCD là :
\(18\times\frac{3}{2}=27\)( cm )
Diện tích hình thang AMCD là :
\(\frac{\left(12+27\right)\times14}{2}=273\)( cm2 )
Đáp số : \(273\)cm2
Cho A(2;1); B(3;1); C(-4;0). Xác định điểm D sao cho ABCD là hình thang cận đáy AB.
Cho ba điểm A(1; 1), B(4;3) và C(0;- 2).
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD= 2AB.
a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {3;2} \right),\overrightarrow {AC} = \left( { - 1; - 3} \right)\)
Do \(\overrightarrow {AB} \ne k.\overrightarrow {AC} \) nên A, B, C không thẳng hàng
b) Giả sử tọa độ điểm D là:\(D\left( {{x_D},{y_D}} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow {CD} = \left( {{x_D} - 0;{y_D} - \left( { - 2} \right)} \right) = \left( {{x_D};{y_D} + 2} \right)\)
Để tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD= 2AB thì \(\overrightarrow {CD} = 2\overrightarrow {AB} \)
Vậy nên \(\overrightarrow {CD} = 2\overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 2.3\\{y_D} + 2 = 2.2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 6\\{y_D} = 2\end{array} \right.\)
Vậy tọa độ D là: \(D\left( {6;2} \right)\)